Giới thiệu về Ván ép phủ phim
So với ván ép cốp pha thông thường, ván ép phủ phim có những đặc điểm vượt trội hơn, khối lượng nhẹ, khổ ván lớn, không cong vênh biến dạng, không nứt nẻ, có khả năng chịu nước tốt và tuổi thọ cao. Phù hợp hơn cho các tòa nhà cao tầng và cầu.
Sử dụng ván ép phủ phim làm khuôn bê tông cho bề mặt phẳng, nhẵn và đẹp, giảm thiểu được công đoạn trát vữa hoàn thiện.
Đặc điểm của ván ép phủ phim
Khối lượng khá nhẹ: thuận tiện cho việc di chuyển, thao tác trên các tòa nhà cao tầng và xây dựng cầu.
Khổ ván rộng: Kích thước phổ thông là 1220 x 2440mm, khổ ván rộng làm giảm số lượng đường ghép nối. Giúp nâng cao hiệu quả, công xuất làm việc của ván khuôn.
Tính ổn định cao: ít bị cong vênh, biến dạng, chịu nước tốt, có thể tái sử dụng nhiều lần làm giảm chi phí xây dựng.
Dễ thao tác: dễ dàng tháo khuôn sau khi bê tông khô, với độ chống bám dính cao chỉ bằng 1/7 thời gian tháo khuôn thép.
Bề mặt bê tông phẳng: Độ hoàn thiện bề mặt sau khi tháo khuôn vật thể nhẵn mịn và đẹp. Giúp giảm được công đoạn trát hoàn thiện, có thể ốp trực tiếp các vật liệu trang trí, làm giảm trên 30% thời gian thi công.
Chống ăn mòn: không gây ô nhiễm bề mặt bê tông.
Cách nhiệt tốt: Hiệu suất cách nhiệt cao giúp có lợi cho bê tông vào mùa đông.
Làm ván khuôn cột tròn: Có thể được uốn cong trong quá trình sản xuất, sử dụng làm khuôn cho một mặt phẳng cong.
Hiệu suất cao: Hiệu suất của việc đóng đinh, cưa cắt và khoan tốt hơn so với ván ép tre hay các tấm cốp pha sắt. Có thể sử dụng gia công ván ép phủ phim thành nhiều hình dạng cốp pha khác nhau tùy theo công trình.
Sự khác biệt giữa ván ép phủ phim và ván ép thông thường
Ván ép phủ phim có những đặc điểm vượt trội hơn so với ván ép cốp pha thông thường. Với trọng lượng nhẹ, khổ ván lớn, không bị cong vênh, nứt nẻ, có thể chịu nước tốt và tái sử dụng được nhiều lần. Thích hợp sử dụng hơn cho các tòa nhà cao tầng và xây dựng cầu đường. Khi làm khuôn bê tông cho bề mặt hoàn thiện phẳng, nhẵn và đẹp, giúp giảm trừ công đoạn trát hoàn thiện.
Ván ép phủ phim có khả năng chống ăn mòn cao và sẽ không làm ố bề mặt bê tông. Ván ép phủ keo thì ngược lại, do chỉ có lớp keo chống nước.
Ưu điểm của ván ép phủ phim về mọi mặt sẽ phù hợp với lĩnh vực xây dựng hơn ván ép phủ keo thông thường:
(1) Đảm bảo được đúng vị trí, hình dáng và kích thước phù hợp đáp ứng đầy đủ yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật.
(2) Nó có khả năng chịu lực cao và tính ổn định tốt. Có thể chịu nhiều tải trọng lớn và khác nhau trong các tình huống khác nhau trên các công trình xây dựng.
(3) Với cấu trúc đơn giản, có thể dễ dàng lắp đặt hay tháo rời, sử dụng linh hoạt. Nó có thể đáp ứng được các yêu cầu trong việc liên kết các thanh thép, thích hợp cho sản xuất tập trung, tiết kiệm được nguyên liệu thô, nâng cao hiệu quả và tăng tốc độ công việc.
Điểm giống và khác nhau giữa ván ép phủ phim đen và ván đỏ
Điểm giống nhau:
Cả hai loại ván ép phủ phim đỏ và ván ép phủ phim đen đều được sử dụng làm kết cấu hỗ trợ xây dựng và cả hai đều có vai trò giống hệt như nhau. Kết cấu cốp pha xây dựng được sử dụng làm khuôn bê tông đúc tại chỗ bao gồm ba phần chính: tấm, kết cấu đỡ và đầu nối.
Tấm là khuôn chịu lực, tiếp xúc trực tiếp với bê tông lúc mới đổ.
Kết cấu chống đỡ là phần kết cấu tạm thời có tác dụng hỗ trợ định hình các tấm khuôn, bê tông và tải trọng kết cấu xây dựng. Giúp đảm bảo kết cấu ván khuôn của tòa nhà được liên kết chắc chắn mà không bị biến dạng hay hư hỏng.
Đầu nối là các phụ kiện kết nối, liên kết toàn bộ bảng điều khiển và cấu trúc hỗ trợ khuôn.
Sự khác biệt:
Sự khác biệt trực quan nhất là ở màu sắc, một tấm màu đỏ và một tấm có màu đen rất dễ có thể phân biệt.
Tấm màu đỏ thường được sơn bằng sơn màu, màu đen là tấm phim tráng nhựa Phenol, giá cả của 2 loại này chênh lệch nhau khá nhiều. Nói một cách dễ hiểu, màu đen sẽ tốt hơn. Trong khi sử dụng, bề mặt tiếp xúc của ván ép cốp pha màu đen phẳng mịn hơn, còn màu đỏ sẽ nhám. Vật liệu được lựa chọn tùy theo yêu cầu chất lượng công trình.
Về tính năng, nếu chất lượng của phần lõi ngang nhau thì số lần tái sử dụng của ván ép phủ keo đỏ thấp hơn ván ép phủ phim từ 3-5 lần. Giá của ván ép phủ keo chịu nước có chất lượng lõi tương đương sẽ rẻ hơn ván ép phủ phim khoảng 50-70.000đ/tấm. Về ứng dụng, tỷ lệ sử dụng của hai loại ván ép này vẫn tương đương như nhau.
Tuy nhiên tiêu chuẩn về kích thước của hai loại ván ép này là 1220 x 2440mm cho ván ép phim và 1830 x 915mm đối với ván ép phủ keo đỏ.
Những lưu ý khi bảo quản ván ép cốp pha xây dựng
Trong quá trình vận chuyển ván khuôn xây dựng, chúng ta cần chú ý tránh va đập mạnh làm trầy xước, hay làm rơi rớt và các tình huống khác nếu không rất dễ ảnh hưởng đến chất lượng của tấm ván.
Trong khi bảo quản, cần đáp ứng các điều kiện môi trường phù hợp theo yêu cầu của sản phẩm, đối với hai kiện ván xếp chồng lên nhau cần sử dụng tối thiểu 3 palet kê, để k làm cong ván. Khi lưu trữ ván trên công trường phải có một số biện pháp che chắn, để tránh tiếp xúc trực tiếp với mưa nắng và các vật liệu khác rơi vào.
Trong kho lưu trữ, cần sử dụng giá xếp palet chuyên dụng, không nên dựa trực tiếp vào các vật liệu thi công khác, tránh hiện tượng trượt đổ.
Khi cất giữ ván ép cốp pha cần hạn chế việc để trong các môi trường ẩm ướt, để tránh nứt nẻ và nấm mốc do tác dụng của độ ẩm. Đồng thời nhân viên vận chuyển trong quá trình di chuyển không được ném, đập và các hành vi khác, tránh làm hỏng sản phẩm bên trong hoặc chất lượng bề mặt của tấm ván.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0943 685 935 để đặt hàng hoặc mua hàng ngay tại website: https://vanepcongnghiepvn.com
Bài viết liên quan
- Ván ép phủ keo giá cạnh tranh, chất lượng cao
- Tiêu chuẩn chất lượng ván ép phủ phim mới nhất hiện nay. Lựa…
- Báo giá ván ép phủ phim Tp Hồ Chí Minh giá rẻ với chất lượng…
- Vật liệu ứng dụng nhiều trong xây dựng - ván ép phủ phim giá…
- Kiến thức cần thiết khi dùng và lưu giữ ván ép coppha phủ…
- Ván ép coffa phủ phim chất lượng cao giá tốt nhất trên…