Ván ép phủ phim giá rẻ hay còn gọi là ván ép coffa phim, ván khuôn gỗ ép phủ film. Đây là loại ván ép dùng làm khuôn đúc bê tông, làm nền, lót sàn,… Thường sử dụng cho ngành xây dựng. Trên thị trường có các loại tiêu chuẩn ván ép phim khác nhau khiến người dùng khó lựa chọn.
Dù bạn là một nhà thầu hay người dùng nhỏ lẻ, việc biết rõ các thông số kỹ thuật của vật liệu là điều rất cần thiết để bảo đảm chúng phù hợp với mục đích sử dụng cũng như bạn không mua phải hàng kém chất lượng.
Hiện nay, thật khó để phân biệt được chất lượng của một tấm ván phim khi chỉ nhìn sơ qua vẻ bề ngoài. Nhưng ta có thể sử dụng phương pháp đơn giản sau để kiểm tra chất lượng ván, đem lại kết quả đánh giá cao đó là cách thông qua kích thước ván ép.
Nếu bạn đã chọn được nhà cung cấp ván ép coppha phủ phim giá rẻ uy tín thì việc kiểm tra này là không quá cần thiết, nhưng nếu bạn chưa thực sự tin tưởng đơn vị nào thì mẹo nhỏ đây sẽ trở nên rất hữu ích.
Do việc cạnh tranh về giá trên thị trường ngày càng gay gắt hơn nên có những đơn vị nhằm trục lợi đã cung cấp ván ép phủ phim kém chất lượng. Bạn có thể phát hiện ra bằng cách đo độ dày và kích thước của ván, xem có đủ chuẩn quy cách mà nhà cung cấp báo cho mình hay không. Vì một tấm ván không không đạt theo yêu cầu dù chỉ 0.5mm thì giá thành đã có thể giảm đi 23.000 VNĐ/tấm.
Cấu tạo thành phần của ván ép film
Tùy vào nhà sản xuất và thương hiệu mà ván có cấu tạo khác nhau. Dù nhà sản xuất có thêm loại nguyên liệu nào khác đi nữa, thì họ vẫn phải tuân theo cấu tạo cơ bản của ván gồm 3 lớp: Lớp keo, lớp ruột và lớp phim.
Lớp keo: Người ta sử dụng keo chống nước để đảm bảo tấm ván ép có khả năng chống nước được sản xuất ra thị trường. Những tấm ván gỗ được ép lại với nhau bằng loại keo chống nước chuyên dụng WBP. Thành phần của keo làm theo tỷ lệ chuẩn 15% Melamine 85% MR hoặc 12% Melamine 88% MR để đảm bảo khả năng chống nước. Điều này cho thấy khả năng chống nước rất quan trọng đối với ván
Lớp ruột: Lớp ruột bao gồm lớp gỗ mỏng, thông thường từ 9 – 12 lớp. Loại gỗ được sử dụng thường là gỗ tự nhiên, gỗ từ các cây thân cứng như gỗ cây điều, cây cao su, cây bạch đàn, những nguyên liệu phổ biến dùng làm gỗ ép. Ruột gỗ phải được lựa chọn theo tiêu chí độ bền cao và khả năng chống mọt tốt.
Lớp phim: Lớp phim trên ván ép có công dụng bảo vệ bề mặt ván. Ngoài ra, lớp phim còn làm cho bề mặt có độ căng bóng, hạn chế trầy xước và tăng tính thẩm mỹ với 2 màu sắc là nâu và đen cho ra chất lượng khác nhau. Phim trước khi phủ lên ván phải được bảo quản trong kho lạnh. Loại phim phủ ván thông dụng hiện nay là phim Dynea phenolic.
Quy cách, tiêu chuẩn ván ép phủ phim giá rẻ
Vì được sử dụng trong các công trình xây dựng hiện đại, ván ép phải tuân theo hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt. Trong suốt quá trình sản xuất, sản phẩm phải được kiểm tra chất lượng qua bảng SGS Certificate và Quatest3.
Cần tuân thủ những quy cách sau đây để đảm bảo chất lượng và sử dụng lâu dài
Ghép theo chiều dài: Kích thước ván ép dao động từ 3 – 4m. Cách ghép này thường dùng cho các công trình xây dựng có quy mô lớn.
Ghép theo chiều ngang: Kích thước ván ép dao động từ 1.5 – 6m.
Ghép theo chiều dày: Độ dày của ván trên thị trường khá đa dạng, thường dao động từ 11- 22mm, nhưng nhiều nhất là 18mm.
Ứng dụng của sản phẩm
- Dùng để thi công cốp pha có chất lượng tốt, độ cứng cùng bề mặt bê tông nhẵn mịn.
- Tiết kiệm công sức, thời gian, hiệu quả về giá thành.
- Đây là vật liệu để sản xuất đồ gỗ nội thất dân dụng.
- Màu sắc khá đa dạng, làm sàn gỗ, đóng tủ bếp, đóng bàn làm việc, bàn học.
- Làm vật liệu để đóng tàu, thuyền kích thước nhỏ, để đi câu hay phục vụ nuôi trồng tại các đầm, ao hồ.
- Là 1 ván ép loại tốt, được sử dụng để lót sàn sân khấu, sân trượt patin, rạp chiếu phim, sàn nhà…
Thông số kỹ thuật
Ngoài tiêu chuẩn về kích thước ra thì ván ép phủ phim giá rẻ cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng, bảng thông tin dưới đây sẽ giúp cho khách hàng biết được thông số của từng loại ván ép và từ đó có thể chọn mua được sản phẩm chất lượng và phù hợp nhất:
Tên sản phẩm | Cốp pha phủ phim xuất khẩu | Cốp pha phủ phim tiêu chuẩn | Cốp pha phủ phim phổ thông |
Kích thước | 1220×2440 mm1250x2500 mm | 1220×2440 mm1250x2500 mm | 1220×2440 mm1250x2500 mm |
Loại keo | 100% WBP Glue (Keo chiu nước) | 100% WBP Glue (Keo chiu nước) | 100% WBP Glue (Keo chiu nước) |
Bề mặt | Gỗ Bạch Đàn/Keo Loại A | Gỗ Bạch Đàn/Keo Loại A | Gỗ Bạch Đàn/Keo Loại A |
Cốt ván | Gỗ Bạch Đàn/Keo Loại A | Gỗ Bạch Đàn/Keo Loại A/B | Gỗ Bạch Đàn/Keo Loại A/B/C |
Loại phim | Phim Dynea nâu | Phim Dynea nâu | Phim Dynea nâu |
Định lương phim | >=130g/m2 | >=130g/m2 | >=130g/m2 |
Độ ẩm | <=12% | <=12% | <=12% |
Số lần tái sử dụng | 7-15 lần | 7-10 lần | 5-7 lần |
Đun không tác lớp | >= 72 tiếng | 12-15 tiếng | 8 tiếng |
Bảng giá ván ép phim Tháng 12
Chất lượng | Kích Thước (mm) | Chỉ Số đóng hàng | Báng Giá (.1000/tấm) | Ghi chú | ||
Nhà Máy | Nha Trang | TP.HCM | ||||
A1 | 12 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 1280 tam | 270 | 285 | 290 | Tái sử dụng 10-12 lần |
15 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 1120 tâm | 320 | 335 | 340 | ||
17 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 960 tâm | 360 | 375 | 380 | ||
18 x 1220 X 2440 | 1 x 40HC = 960 tâm | 370 | 385 | 390 | ||
A2 | 12 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 1280 tam | 260 | 275 | 280 | Tái sử dụng 6-8 lần |
15 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 1120 tam | 310 | 315 | 320 | ||
17 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 960 tâm | 350 | 365 | 370 | ||
18 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 960 tâm | 360 | 375 | 380 | ||
B | 12 x 1220 X 2440 | 1 x 40HC = 1280 tam | 250 | 265 | 270 | Tái sử dụng 3-4 lần |
15 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 1120 tam | 300 | 305 | 310 | ||
17 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 960 tâm | 340 | 355 | 340 | ||
18 x 1220 x 2440 | 1 x 40HC = 960 tâm | 350 | 365 | 365 |
Các bước kiểm tra ván ép phim trước khi mua
Bước 1: Kiểm tra tổng quát
Đây là bước cơ bản, bạn có thể kiểm tra sơ bộ ván bằng cách nhìn bằng mắt thường xem ván có bị các dấu hiệu bất thường nào không, thông thường sẽ có một số dấu hiệu như: bong keo, ván bị hở, bị thấm nước, cong vênh, mối mọt… hoặc là ván bị nứt Bước 2: Kiểm tra xem chất lượng keo
Lớp keo là một thành phần cốt lõi giúp ván ép liên kết và có khả năng chịu nước, keo được sử dụng cho ván ép cốp pha nói chung hoặc ván ép cốp pha phủ film là keo WBP. WBP, đây là cách gọi chung cho các loại keo có khả năng chống nước như phenolic, melamine, …
Ngoài ra còn một loại keo ít phổ biến hơn là MR, đây cũng là loại keo chống ẩm, chống nước tương đối, nhưng khả năng chịu nước sôi tối ta chỉ 30 phút nên ít được dùng làm ván ép phim trong xây dựng.
Để kiểm tra cho ván ép chất lượng hay không thì bạn chỉ cần cắt 1 mảnh ván trong nước sôi. Sau một thời gian, ván không bị tách lớp thì ván được ép bằng keo WBP.
Ruột ván thường chia thành 5 loại theo thứ tự giảm dần: AAA, AA, AB, BC, CD. Các loại ván có chất lượng tốt thường có khổ lớn, phẳng và được ép nóng nhiều lần, quy trình giám sát cũng sẽ cao hơn.
Bước 3: Kiểm tra ruột ván
Ruột ván AAA là loại ván có chất lượng tốt nhất (Chủ yếu là dành riêng cho các công trình lớn) và loại ván này có giá thành rất cao.
Ruột ván AA, AB là loại phổ biến nhất vì đây là loại ván ép chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn của các nước. Có thể đáp ứng hầu hết các yêu cầu sử dụng và có giá thành phải chăng nên đây là loại ruột ván được sử dụng nhiều nhất.
Cuối cùng là loại ruột ván BC và CD, ưu điểm của loại ván này là giá thành rẻ, có thể sử dụng từ 2-4 lần tuỳ loại, có thể đáp ứng được các yêu cầu không cần phải sử dụng đến ván có chất lượng quá cao. Hạn chế lớn nhất của loại ván này là có khổ nhỏ và mục đích sử dụng cũng sẽ bị hạn chế.
Để kiểm tra chất lượng ruột ván ép chất lượng hay không chúng ta có thể kiểm tra bằng cách cưa ván thành nhiều tấm nhỏ, nếu ruột ván khít lại với nhau, các tấm veneer đều nhau thì chất lượng cao và ngược lại chúng ta thấy nhiều lỗ rỗng, các tấm veneer không đều thì khả năng ván có chất lượng thấp.
Mỗi tấm ván ép phủ phim chất lượng được ghép với nhau bởi 11 đến 13 lớp gỗ. Gỗ được bóc lớp từ thân gỗ nguyên trụ thuộc các dòng. Các loại gỗ chuyên dụng cho ván ép
Bước 4: Kiểm tra phim, bề mặt của ván
Bề mặt ván sẽ được phủ film Dynea, Stora Enso: là loại film có chất lượng cao giúp bề mặt láng mịn, góp phần ngăn cản sự tiếp xúc của mặt ván với môi trường, bảo đảm được độ bền trong thời gian rất lâu.
Ngoài ra chúng ta có thể quan sát trên bề mặt film ván, nếu có chỗ nào bị cháy thì có thể chỗ đó bị rỗng hoặc không bám keo.
Bước 5: Kiểm tra trọng lượng ván
Cuối cùng là kiểm tra trọng lượng ván, vì nếu là một tấm ván chất lượng, thì trọng lượng cũng sẽ đạt yêu cầu. Thông thường khi ván đảm bảo được hết các yêu cầu trên thì khối lượng ván sẽ tầm hơn 30kg/tấm. Vì thế nếu bạn đã kiểm tra thật kỹ ván nhưng trọng lượng lại là dưới 30kg thì bạn cũng nên hỏi lại nhà cung cấp thật chi tiết và cẩn thật.
Tái sử dụng ván ép phủ film
Ván ép phủ phim có thể tái sử dụng được nhiều lần. Đây là một trong những tính chất rất được các nhà thầu ưa chuộng. Nếu chất lượng ván càng tốt, thì số lần tái sử dụng càng cao. Tuy nhiên, nó cũng còn phụ thuộc vào kích thước ván. Nếu kích thước ván phủ phim càng lớn, thì quá trình bảo quan rất khó có thể hoàn mỹ. Chỉ cần một sai sót nhỏ cũng có thể làm hư hỏng sản phẩm. Vì vậy, chỉ nên sử dụng các loại ván có kích thước vừa phải.
Thông thường, sản phẩm có khả năng tái sử dụng trên 8 lần, nếu bảo quản tốt ván copha phủ phim thì có khi lại có thể lên đến 12 lần. Chúng tôi cung cấp ván ép coppha phủ phim với nguồn nguyên vật liệu từ gỗ, keo. Phim phủ bề mặt đều chất lượng kèm theo quy trình được tối ưu tốt. Thậm chí 4 cạnh bên của ván ép coppha phủ phim đều được chúng tôi phủ keo chống nước rất cẩn thận.
Với một sản phẩm có khả năng tái sử dụng nhiều lần như ván ép coppha phủ phim. Có thể đem lại một lợi ích rất thiết thực chính là tiết kiệm được chi phí mua vật liệu. Thì việc ván coffa phim được sự tin tưởng và lựa chọn của khách hàng, là một điều thiết yếu.
Có thể nhận thấy ván ép coppha phủ phim đang được bán ở rất nhiều khu vực trong cả nước. Tp.HCM chính là khu vực kinh doanh cũng như sử dụng nhiều nhất sản phẩm ván ép phủ phim. Bởi ở những thành phố này, quá trình xây dựng và thi công các công trình cũng như nhà ở rất phổ biến.
Đại lý ván ép phủ phim GS là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm ván ép phủ phim giá rẽ công nghiệp, gỗ ván ép chất lượng cao tại TPHCM, Bắc Giang và một số tỉnh thành khác. Chúng tôi hiện nay đã và đang cung cấp nguyên vật liệu thiết yếu trong ngành xây dựng và nội thất cho ra sản phẩm ván ép chất lượng cao giá rẻ tại TPHCM và các tỉnh thành trên cả nước
Công nghệ khoa học kỹ thuật phát triển cũng đồng nghĩa với việc chất lượng sản phẩm đi kèm, ván phủ phim GS ưu tiên sản phẩm về mặt đồ bền, ổn định giá thành chất lượng cho các gia đình, công trình, dự án an tâm sử dụng lâu dài mà không cần lo lắng vấn để bảo trì. Có mặt hơn 500 dự án lớn nhỏ trên cả nước là đơn vị cung cấp vật liệu ván ép phủ phim giá rẻ tốt nhất tại TPHCM.
Sản phẩm của GS rất đa dạng, phong phú từ vật liệu đến màu sắc, kích thước và bề mặt, đáp ứng mọi nhu cầu của từng khách hàng khác nhau, bao gồm: Ván ép, ván MDF, ván Okal, ván MFC, tấm Laminate,… Được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam.
Các sản phẩm công ty đang sản xuất kinh doanh và gia công gồm có:
Với mong muốn hợp tác lâu dài và kết nối bền chặt với Quý khách hàng, chúng tôi luôn mong có thể mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng nhất và dịch vụ tốt nhất. Rất mong được hợp tác.
Mọi thông tin về ván ép phủ phim khách hàng cần biết thêm, vui lòng liên hệ tới công ty GS theo thông tin công ty dưới đây nhé!
Công Ty TNHH GS Miền Nam
Địa chỉ: 248/1B, Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TPHCM
Điện thoại: 0943685935 (Hotline/Zalo) – 02862781799 (Hotline)
Email: congtygs2005@gmail.com
Bài viết liên quan
- Tiêu chuẩn chất lượng ván ép phủ phim mới nhất hiện nay. Lựa…
- Báo giá ván ép phủ phim Tp Hồ Chí Minh giá rẻ với chất lượng…
- Kiến thức cần thiết khi dùng và lưu giữ ván ép coppha phủ…
- Ván Ép Coppha phủ phim Là Gì, Quy Cách và Thông Số Kỹ Thuật
- Thủ thuật chọn được ván ép phủ phim chất lượng
- Ván ép phủ phim chất lượng tốt trong ngành xây dựng